
Mai Tuyên, Ngô Đại Quang, Trần Minh Yến
Summary
The condensation reaction between sulfaguanidine and acetylacetolle was studied in the presence of varions media, such as water, ethanol or acetic acid .
The obtained experimental results showed that the acidity of the reaction mixture exerts certain influence on the reaction velocity. In order to elucidate this factor the condensation reaction was investigated in the reaction enviroment with varying pH values.
The experimental da ta demonstrated that it is satisfactoly for attaining higher yield of the desired product to maintain the weak acidity of the reaction mixture using buffer solution. This factor is explained on the basis of the nucleophilic mechanism of condensation reaction catalyzed by protonic with mild strength.
Sunfadimidin hay sunfadimetylpyrimidin, là thuốc kháng khuẩn mạnh, ít độc và không gây tai biến ở thận. Sunfadimidin hiện là một thuốc thiết yếu, được dùng chữa các bệnh nhiễm trùng đường ruột, đường hô hấp, niệu đạo và viêm màng não [1] .
Việc tổng hợp Sunfadimidin ở giai đoạn hiện đại chủ yếu dựa trên phản ứng ngưng tụ giữa Sunfadimidin và axetylaxeton [2,3].

Nhiệm vụ của công trình này là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ngưng tụ nói trên, nhằm thiết lập cơ sở khoa học cho việc soạn thảo công nghệ có thể triển khai sản xuất Sunfadimidin.
Để thực hiện nhiệm vụ trên đây, chúng tôi đã khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ thời gian và môi trường phản ứng đến hiệu suất sản phẩm (bảng 1 ).
Bảng1: ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian và môi trường phản ứng đến hiệu suất sản phẩm
No | SG | AA | EtOH | H2O | AcOH | TR | Th gian | HS |
1 | 0,010 | 0,010 | - | - | - | 80 | 10 | 20 |
7 | 0,020 | 0,021 | 4,23 | - | - | 78 | 15 | 52 |
11 | 0,022 | 0,025 | - | 14 | - | 100 | 20 | 75 |
15 | 0,020 | 0,020 | - | 14 | 0,01 | 100 | 24 | 78 |
20 | 0,030 | 0,035 | - | 20 | 0,06 | 100 | 24 | 75 |
SG : Sunfadimidin : AA : Axetylaxeton
Những kết quả trong bảng 1 cho thấy rằng khi môi trường phản ứng là axetylaxeton, thì ảnh hưởng của nhiệt độ rõ rệt hơn so với thời gian. Nếu trong hỗn hợp có thêm etanol, hiệu suất sản phẩm tăng 2,5 lần (TN 7 so với TN 1). Khi thay etanol bằng nước, có thể đạt hiệu suất 75% ngay ở nhiệt độ thấp hơn (TN 11 so với TN 4). Còn khi cho thêm axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, có thể đạt hiệu suất 78% trong thời gian 24h.
Từ bảng 1 còn nhận thấy rằng độ axit của môi trường phản ứng có ảnh hưởng rõ rệt đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng đó có thể giả thích bằng tác dụng xúc tác của proton đối với quá trình enol hoá axetylaxeton [4].

Chính dạng enol tham gia phản ứng ngưng tự với nhóm imino trong phân tử Sunfaguanidin

Để làm sáng tỏ thêm ảnh hưởng của môi trường axit đến tốc độ phản ứng ngưng tụ, chúng tôi đã khảo sát phản ứng khi thay đổi pH của môi trường (bảng 2)
Bảng 2: ảnh hưởng của độ axit đến phản ứng ngưng tụ (100oC)
No | SG (mol) | AA (mol) | Dung dịch | Dung dịch | Th gian (h) | HS (%) |
1 | 0,110 | 0,12 | 15 | - | 170 | 64,2 |
6 | 0,110 | 0,12 | - | 30 | 8 | 58,3 |
SG = Sunfaguanidin: AA = Axetylaxeton
Những dữ kiện trong bảng 2 cho thấy khi hỗn hợp phản ứng có pH 4-5, hiệu suất sản phẩm có thể đạt cao hơn so với khí pH=
1 - 2.
Kết quả nói trên phù hợp với lý thuyết [5] rằng để tăng cường khả năng phản ứng ái nhân của nhóm amino trong phân tử Sunfaguanidin với nhóm xeton thứ hai trong phân tử axetylax~ton, thì nhóm axeton đó cần được proton hoá. Tuy nhiên, nếu pH của môi trường thấp, sự proton hoá có thể xây ra cả với nhóm amino trong Sunfaguanidin và làm cho phản ứng ái nhân kém hiệu quả .

Như vậy, ở đây tác dụng của tác nhân của axit thể hiện không chỉ ở nồng độ proton, mà quan trọng hoá hơn là khả năng proton hoá. Việc nghiên cứu chính xác hơn độ axit của môi trường chắc chắn sẽ đem lại khả năng điều khiển phản ưng xây ra đến mức độ mong muốn.
Lờicảm ơn: Công trình này được thực hiện bằng kinh phí của chương trìnhKY- 02 giai đoạn 1991 - 1992. Trong quá trình thực hiện công trình, GSLê Quang Toàn đã dành nhiều sự quan tâm và tham gia thảo luận kết quả.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Thuốc và cách sử dụng, Nhiều tác giả - NXB Y học 1988 .
2. M.V. Rubxov, A.G. Baitrikov, Xintetsitleckie Khimiko Farmaxevtitreckie Preparatu "Medixina" Moskva 1971 .
3. H.H Richmond, U.S. Pat 2,521.096 (1950)
4. J.Mathieu, R.Paniko Kuuax Teoretitreckix Osnov Organitreckoi Khimi, Mir, Moskva 1975
5. R,Morrision, R.boid, Orgnitreckaia khimia Mir Moskva 1974