Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 tăng cả về lượng và trị giá

11:17 SA @ Thứ Sáu - 16 Tháng Tư, 2010

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 2/2010 đạt 129 nghìn tấn với kim ngạch 202 triệu USD, giảm 23,6% về lượng và giảm 20% về trị giá so với tháng 1/2010, giảm 26,6% về lượng nhưng tăng 12,2% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 298 nghìn tấn với kim ngạch 455 triệu USD, tăng 6,1% về lượng và tăng 55,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.

Dẫn đầu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 là Hàn Quốc đạt 60,7 nghìn tấn với kim ngạch 94,7 triệu USD, tăng 19,2% về lượng và tăng 81,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là Đài Loan đạt 41 nghìn tấn với kim ngạch 68 triệu USD, giảm 5,2% về lượng nhưng tăng 31,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ả rập Xê út đạt 39 nghìn tấn với kim ngạch 48,6 triệu USD, giảm 13,6% về lượng nhưng tăng 37% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, duy chỉ một số thị trường nhỏ có độ suy giảm: Thuỵ Điển đạt 111 tấn với kim ngạch 241,5 nghìn USD, giảm 56% về lượng và giảm 32,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 253 tấn với kim ngạch 499 nghìn USD, giảm 68,8% về lượng và giảm 25,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 705 tấn với kim ngạch 841,5 nghìn USD, giảm 38,5% về lượng và giảm 16,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,18% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 1,3 nghìn tấn với kim ngạch 1,9 triệu USD, giảm 24,1% về lượng và giảm 3,3% về trị giá, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 2 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: thứ nhất, Ấn Độ đạt 8 nghìn tấn với kim ngạch 10 triệu USD, tăng 447,9% về lượng và tăng 452,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Tây Ban Nha đạt 744 tấn với kim ngạch 1,6 triệu USD, tăng 304,3% về lượng và tăng 241,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,35% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Bỉ đạt 914 tấn với kim ngạch 1,9 triệu USD, tăng 92,8% về lượng và tăng 167,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,42% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010

Thị trường

2T/2009

2T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

280.842

292.099.055

298.047

455.002.030

+ 55,8

Ấn Độ

1.482

1.840.001

8.120

10.170.184

+ 452,7

Anh

215

516.422

733

1.349.621

+ 161,3

Ả rập xê út

45.258

35.498.146

39.089

48.638.514

+ 37

Bỉ

474

714.799

914

1.912.569

+ 167,6

Braxin

272

339.529

302

514.969

+ 51,7

Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất

1.664

1.500.140

2.443

3.043.072

+ 102,9

Canada

1.146

1.008.401

705

841.521

- 16,5

Đài Loan

43.711

51.546.896

41.442

67.994.443

+ 31,9

Đức

1.350

3.699.573

1.475

5.061.038

+ 36,8

Hà Lan

204

740.700

470

1.215.798

+ 64,1

Hàn Quốc

50.989

52.026.848

60.757

94.657.992

+ 81,9

Hoa Kỳ

13.116

11.220.273

14.968

20.351.241

+ 81,4

Hồng Kông

1.723

1.954.514

1.308

1.890.267

- 3,3

Indonesia

3.979

4.081.624

5.112

6.512.472

+ 59,6

Italia

284

655.495

557

1.482.945

+ 126,2

Malaysia

18.153

18.740.402

15.737

22.690.893

+ 21

Nam Phi

25

21.780

Nhật Bản

10.655

16.464.538

21.729

42.517.050

+ 158,2

Ôxtrâylia

810

668.050

253

499.011

- 25,3

Pháp

171

598.304

320

1.190.845

+ 99

Philippine

456

430.262

1.159

1.649.519

+ 283,4

Singapore

24.001

24.514.615

21.681

33.091.169

+ 35

Tây Ban Nha

184

460.737

744

1.574.588

+ 241,8

Thái Lan

41.620

39.834.677

32.889

47.162.129

+ 18,4

Thuỵ Điển

252

359.566

111

241.541

- 32,8

Trung Quốc

8.869

14.474.068

12.556

22.295.286

+ 54

Nguồn: