Sản phẩm chất dẻo nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm từ hầu hết các thị trường đều tăng về kim ngạch so cùng kỳ
04:54 CH @ Thứ Năm - 22 Tháng Tư, 2010
Tháng 2/2010 cả nước nhập khẩu các sản phẩm chất dẻo đạt 84,22 triệu USD, tăng 32,63% so với cùng kỳ tháng 2/2009, tính chung 2 tháng đầu năm 2010 kimngạch nhập khẩu đạt 183,15 triệu USD, tăng 59,91% so với cùng kỳ năm 2009.
Kim ngạch nhập khẩu sản phẩm chất dẻo trong tháng 2/2010 chỉ có 2 thị trường đạt trên 10 triệu USD là: Nhật Bản 28,3 triệu USD, chiếm 33,62% tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 16,9 triệu USD, chiếm 20,07%.
Tính chung 2 tháng đầu năm, hầu hết các thị trường đều đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ, đáng chú ý nhất là kimngạch nhập khẩu từ Hà Lan tháng 2/2010 tăng mạnh 1317,7% so với tháng 2/2009, tính chung 2 tháng tăng 129,63% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch nhập từ Ấn Độ tháng 2/2010 tăng 329,5% so T2/2009, tính chung 2 tháng tăng 148,18% so cùng kỳ.
Một số thị trường cũng có mức tăng trưởng mạnh kim ngạch 2 tháng đầu năm 2010 so với cùng kỳ là: Thuỵ Sĩ (+144,9%); Hàn Quốc (+90,79%); Nhật Bản (+77,97%); Thái Lan (+76,19%); Philippine (+67,53%); Italia (+66,96%); Trung Quốc (61,99%).
Có 5 thị trường nhập khẩu 2 tháng đầu năm 2010 bị sụt giảm kim ngạch so cùng kỳ là: Canada (-74,16%);Thuỵ Điển (-19,21%); Pháp (-13,32%); Hồng Kông (-2,33%); Đức (-0,73%).
Thị trường chính cung cấp sản phẩm chất dẻo cho Việt nam 2 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 2/2010 | 2 tháng/2010 | % tăng, giảm T2/2010 so T2/2009 | % tăng giảm 2T/2009 so với 2T/2009 |
Tổng cộng | 84.219.376 | 183.152.818 | +32,63 | +59,91 |
Nhật Bản | 28.311.280 | 58.023.030 | +46,91 | +77,97 |
Trung Quốc | 16.900.271 | 40.438.837 | +30,89 | +61,99 |
Hàn Quốc | 7.892.196 | 16.370.949 | +52,41 | +90,79 |
Thái Lan | 7.756.244 | 16.990.228 | +26,67 | +76,19 |
Đài Loan | 5.611.031 | 14.209.772 | -12,22 | +26,54 |
Malaysia | 4.644.327 | 10.969.762 | +52,22 | +59,15 |
Indonesia | 2.510.146 | 5.375.961 | -0,62 | +19,43 |
Hà Lan | 1.955.616 | 2.379.472 | +1317,7 | +129,63 |
Hoa Kỳ | 1.498.101 | 3.369.651 | +39,22 | +56,71 |
Hồng Kông | 973.921 | 2.509.031 | -32,38 | -2,33 |
Đức | 672.711 | 1.612.377 | -12,95 | -0,73 |
Singapore | 613.140 | 1.560.927 | +17,5 | +44,71 |
Philippine | 577.699 | 1.258.144 | +46,27 | +67,53 |
Ấn Độ | 523.426 | 1.128.749 | +329,5 | +148,18 |
Italia | 425.935 | 1.301.417 | +5,45 | +66,96 |
Thuỵ Sĩ | 340.418 | 654.749 | +80 | +144,9 |
Anh | 197.078 | 762.445 | -44,67 | +28,47 |
Thuỵ Điển | 131.008 | 231.891 | -21,04 | -19,21 |
Pháp | 71.733 | 356.243 | -62,35 | -13,32 |
Canada | 53.598 | 66.050 | -75,9 | -74,16 |